Thuốc đặt Albothyl của Đức - Điều trị nhiễm khuẩn âm đạo
Albothyl là thuốc gì?
·
Albothyl
là thuốc được chỉ định điều trị viêm nhiễm khuẩn ở vùng âm đạo, âm hộ. Thuốc được
bào chế ở dạng viên đạn đặt âm đạo và nhập khẩu trực tiếp từ Đức.
Công dụng - Chỉ định của Albothyl
·
Chứng
viêm và nhiễm khuẩn ở âm đạo, cổ tử cung
·
Niêm
mạc cổ tử cung lồi
Thành phần của Albothyl
·
Hoạt
chất: Policresulen 90mg.
·
Tá
dược: Macrogol 1500 và 4000, acid edetic, nước vừa đủ 1 viên đặt
Chống chỉ định khi dùng Albothyl
·
Dị
ứng và mẫn cảm với bất cứ thành phần trong thuốc
·
Phụ
nữ mang thai
Liều dùng - Cách dùng Albothyl
·
Cách
dùng:
o
Viên
đặt – Làm ẩm viên thuốc và đặt sâu vào âm đạo. Hạn chế hoạt động khoảng vài
phút sau khi đặt để thuốc được thẩm thấu hoàn toàn.
o
Thuốc
dung dịch – Bôi trực tiếp lên vùng da bị tổn thương và nơi cần cầm máu. Trong
trường hợp điều viêm niêm mạc miệng, nên súc miệng thật kỹ sau khi dùng thuốc.
Nếu bạn dùng Albothyl dung dịch để điều trị viêm nhiễm âm đạo, cần pha loãng
trước khi sử dụng.
o
Sử
dụng theo hướng dẫn trên hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ.
·
Liều
dùng:
o
Liều
dùng thông thường khi dùng viên đặt Albothyl
o
Dùng
1 viên/ 2 lần/ ngày (sáng và tối)
o
Nếu
có sử dụng dung dịch Albothyl để rửa vùng kín, bạn chỉ nên dùng 1 viên/ lần/
ngày. Trong trường hợp chỉ dùng 1 viên, bạn nên đặt thuốc vào ban đêm.
o
Liều
dùng thông thường khi dùng dung dịch Albothyl
o
Phụ
khoa: Pha loãng Albothyl với nước theo tỉ lệ 1:5 (chỉ nên rửa 1 lần/ ngày) và
dùng dung dịch đã được pha để vệ sinh vùng kín.
o
Tổn
thương ngoài da: Thoa trực tiếp lên vùng da cần điều trị 1 – 2 lần/ tuần.
o
Cầm
máu: Sử dụng miếng gạc đã thấm thuốc và ép chặt vào nơi chảy máu trong 1 – 2
phút.
o
Chữa
vết bỏng khu trú, loét: Dùng miếng gạc thấm thuốc và ép vào vùng da bị loét và
bỏng.
o
Điều
trị viêm niêm mạc miệng và lợi: Thoa dung dịch lên vùng niêm mạc bị tổn thương.
Tuy nhiên cần súc miệng thật kỹ sau khi sử dụng.
·
Liều
lượng có thể được điều chỉnh ở một số trường hợp cụ thể. Nếu liều dùng thông
thường không đem lại hiệu quả, bác sĩ có thể tăng liều hoặc yêu cầu sử dụng
Albothyl phối hợp với một số loại thuốc khác.
Tác dụng phụ của Albothyl
·
Kích
ứng tại chỗ – xuất hiện trong thời gian mới dùng thuốc
·
Tổn
hại men răng – thuốc có độ acid cao nên có khả năng gây hư hại men răng khi điều
trị viêm niêm mạc miệng
Tương tác khác
·
Hoạt
động của Albothyl có thể ảnh hưởng đến khả năng dung nạp và cơ chế của các loại
thuốc khác. Hiện tượng này được gọi là tương tác.
·
Tương
tác nhẹ có thể làm suy giảm tác dụng của các loại thuốc. Tuy nhiên tương tác nặng
nề có thể gây bất lợi cho quá trình điều trị và sức khỏe của người sử dụng.
·
Để
kiểm soát tương tác trong quá trình điều trị, bạn cần hỏi ý kiến bác sĩ khi có
ý định phối hợp Albothyl với bất cứ loại thuốc nào.
Bảo quản
·
Viên
đặt Albothyl dễ bị tan rã nên cần bảo quản ở nhiệt độ dưới 25 độ C. Ngoài ra, bạn
không nên đặt thuốc ở nơi ẩm thấp hoặc có ánh nắng trực tiếp.
·
Với
dạng thuốc dung dịch, cần vặn chặt nắp sau khi dùng để tránh hiện tượng thuốc
biến chất và thay đổi màu sắc.
Nhận xét
Đăng nhận xét