Thuốc tiêm Clindacine 600mg là thuốc gì?
Clindacine 600mg là thuốc gì?
·
Clindacine 600mg là thuốc được chỉ định dùng trong điều trị nấm các loại, trong đó có nấm
Candida âm đạo. Thuốc được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm và do Việt Nam sản
xuất.
Công dụng - Chỉ định của Clindacine
600mg
·
Điều
trị những bệnh nhiễm vi khuẩn clindamycin như Bacteroides fragilis và
Staphylococcus aureus, và đặc biệt điều trị những người bệnh bị dị ứng với
penicilin.
·
Phòng
ngừa viêm màng trong tỉm hoặc nhiễm khuẩn do cấy ghép phẫu thuật cho những người
bệnh dị ứng với penicilin hoặc những người đã điều trị lâu bằng penicilin.
·
Viêm
phổi sặc và áp xe phổi, nhiễm khuẩn đường hô hấp nặng do các vi khuẩn ky khí,
Streptococcus, Staphylococcus, va Pneumococcus.
·
Nhiễm
khuẩn trong ổ bụng như viêm phúc mạc và áp xe trong ở bụng.
·
Nhiễm
khuẩn vết thương mưng mủ
·
Nhiễm
khuẩn máu
·
Sốt
sản ( đường sinh dục), nhiễm khuẩn nặng vùng chậu hông và đường sinh dục nữ
·
Chất
thương xuyên mắt: viêm màng trong tử cung, áp xe vòi trứng không do lậu cầu,
viêm tế bào chậu hông, nhiễm khuẩn băng quấn ở âm đạo sau phẫu thuật do vi khuẩn
kị khí
·
Hoại
thư sinh hơi
Thành phần của Clindacine 600mg
·
Clindamycin……………600
mg
Chống chỉ định khi dùng Clindacine
600mg
·
Chống
chỉ định đối với những đối tượng quá mẫn cảm với clindamycin hay lincomycin hoặc
với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Liều dùng - Cách dùng Clindacine
600mg
·
Thuốc
Clindacine 600 mg được sử dụng thông qua tiêm bắp hay tĩnh mạch ngắt quãng hay
liên tục với dung dịch pha loãng không vượt quá 12 mg/ml, với tốc độ không quá
30 mg/phút. Trong 1 giờ không tiêm tĩnh mạch quá 1,2 g, cũng không nên tiêm bắp
quá 600 mg một lần.
·
Người
lớn.
o
Tiêm
bắp hay tiêm tĩnh mạch Clindamycin 600 mg/lần, 8 giờ mỗi lần hoặc theo chỉ dẫn
của thầy thuốc.
·
Trẻ
em:
o
Liều
cho trẻ em trên 1 tháng tuổi, thường từ 15 – 40 mg/kg/ngày, chia làm 3 – 4 lần.
o
Liều
cho trẻ sơ sinh dưới 1 tháng tuổi là 15 – 20 mg/kg/ngày, chia làm 3 -4 lần.
o
Liều
cho trẻ sơ sinh thiếu tháng, 15 mg/kg/ngày có thê thích hợp.
Tác dụng phụ của Clindacine 600mg
·
·
Clindamycin
có nguy cơ cao gây viêm đại tràng giả mạc do độc t6 cua Clostridium difficile
tăng quá mức. Điều này xảy ra khi những vi khuẩn thường có ở đường ruột bị
clindamycin phá hủy (đặc biệt ở người cao tuổi và những người có chức năng thận
giảm).
·
Ở
một số người bệnh (0,1 – 10%) viêm đại tràng giả mạc có thể phát triển rất nặng
và dẫn đến tử vong. Viêm đại tràng giả mạc được đặc trưng bởi: đau bụng, ỉa chảy,
sốt, có chất nhày và máu trong phân. Soi trực tràng thấy những mảng trắng vàng
trên niêm mạc đại tràng.
·
Tác
dụng không mong muốn ở đường tiêu hóa chiếm khoảng 8% người bệnh.
·
Thường
gặp: Đau bụng, buồn nôn, nôn, ỉa chảy
·
Ít
gặp: Mày đay. phản ứng tại chỗ sau tiêm bắp, viêm tắc tĩnh mạch sau tiêm tĩnh mạch.
·
Hiếm
gặp: Sốc phản vệ, tăng bạch cầu ưa eosin; giảm bạch cầu trung tính hồi phục được,
viêm đại tràng giả mạc, viêm thực quản, tăng transaminase gan hồi phục được.
Tương tác khác
·
Clindamycin
có thể làm tăng tác dụng của các tác nhân phong bế thần kinh cơ, bởi vậy chỉ
nên sử dụng rất thận trọng khi người bệnh đang dùng các thuốc này.
·
Không
nên dùng đồng thời với Erythromycin, vì các thuốc này tác dụng ở cùng một vị
trí trên ribosom vi khuẩn, bởi vậy liên kết của thuốc này với ribosom vi khuẩn
có thể ức chế tác dụng của thuốc kia.
Bảo quản
·
Nơi
khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp.
Nhận xét
Đăng nhận xét